Bạn đã biết địa chỉ bán co nối khí nén tại Quảng Nam chưa? Và thông tin về một số loại cút nối thông dụng hiện nay trên thị trường. Hãy theo dõi hết bài viết này để có cho mình câu trả lời và ứng dụng khi cần thiết nhé.
Linh kiện khí nén có nhiều loại và trong đó chúng ta không thể bỏ qua cút nối.
Cút nối khí nén có chức năng chính là kết nối các ống dẫn khí như ống: ống PU, ống PE, ống PA lại với nhau để dẫn khí nén, hơi từ nguồn cấp đi đến các vị trí khác nhau trong hệ thống. Song song, đầu nối khí nén còn thực hiện việc liên kết giữa các thiết bị khí nén: bộ lọc, van khí hay xi lanh với các ống dẫn cấp khí.
Tùy theo từng quy mô, cấu trúc và đặc điểm của hệ thống mà số lượng hay loại, size co nối sẽ thay đổi.
Chất liệu để sản xuất các co nối khí nén là: nhựa cao cấp, đồng. Nó sẽ giúp loại co nối có thể bền bỉ với thời gian, môi trường, chống oxi hóa tốt, chống ăn mòn. Đặc biệt là khi xảy ra va đập hay rơi vỡ thì khả năng hỏng hóc giảm thiểu.
Các khớp nối khí nén có màu: xanh, trắng, đen…
Mặc dù có rất nhiều loại co nối để dùng cho hệ thống khí nén nhưng theo chúng tôi thì chỉ có 1 số loại cơ bản như:
Nếu PV là cút nối góc vuông 2 đầu ống thì PL lại là cút nối có 1 đầu nối ống và 1 đầu ren ngoài. Do là dạng nối góc vuông nên rất thông dụng nhất trong những hệ thống có nhiều vị trí bẻ ngoặc dòng, gấp khúc.
Linh kiện này được làm bằng đồng, nhựa nên ứng dụng trong nhiều hệ thống, nhiều môi trường khác nhau rất tốt.
+ Đầu nối ống
Dạng đầu bấn nhấn với nhiều răng khía xung quanh để giữ ống hơi 1 cách chắc chắn, không bị bung ra khi làm việc. Nó dùng cho ống phi 4 mm, 6 mm, 8 mm, 10 mm, 12 mm, 14 mm, 16 mm.
+ Đầu nối ren ngoài
Ren ngoài này được gia công 1 cách tỉ mỉ, làm bằng đồng với size cơ bản như:
M5, 9.6 mm, 13 mm, 17 mm, 21 mm.
Đặc điểm: áp suất làm việc: 0~150PSI, áp suất chân không chịu được là -29.5in Hg. Dải nhiệt độ làm việc: 32~140℉. Với các thông số này, thiết bị thích hợp dùng cho hệ thống khí nén công nghiệp.
Pu là khớp nối khí nén thông dụng, ở nhiều nơi thì người ta gọi là măng xông khí nén, co nối thẳng khí nén. Đây là loại nối thẳng với 2 đầu nối ống có kích cỡ bằng nhau để nối các ống hơi nhằm đạt được độ dài như mong muốn.
Loại này được sử dụng nhiều, đóng vai trò là 1 kết nối giữa 2 ống hơi lại với nhau. Thiết kế dạng nút bấm có các răng khía sẽ giữ chặt ống PU, PA, PE…nhưng vẫn dễ dàng tháo lắp.
Các loại co nối PU:
PU4: Cút nối dây hơi phi 4
PU6: Cút nối dây hơi phi 6
PU8: Cút nối dây hơi phi 8
PU10: Cút nối dây hơi phi 10
PU12: Cút nối dây hơi phi 12
PU14: Cút nối dây hơi phi 14
PU16: Cút nối dây hơi phi 16
Nếu bạn cần tìm 1 cút nối khí nén có dạng chữ Y với 3 đầu nối ống, kích thước bằng nhau thì YPY là 1 gợi ý. Nó là co nối bằng nhựa, dùng để kết nối với các dây dẫn khí nén. Nó có màu trắng, xanh hoặc đen. Tại các đầu khóa, do là dạng nhấn khóa nên rất dễ dàng để sử dụng cũng như tháo rời.
Các hãng cung cấp các loại như:
PY 4: Co ống nối phi 4 mm.
PY 6: Co ống nối phi 6 mm
PY 8: Co ống nối phi 8 mm
PY 10: Co ống nối phi 10 mm
PY 12: Co ống nối phi 12 mm
PY 14: Co ống nối phi 14 mm
Cút nối này có hình dạng chữ E với 3 đầu đều nối ống và có kích thước bằng nhau. Nó không chỉ nối 3 ống dây khí nén mà còn có thể dùng như 1 co phân chia từ nguồn khí nén thành 2 nhánh khác nhau.
Giống với các co nối ống khác thì đầu nối của TPE cũng là dạng nhấn bấm với nhiều răng khía xung quanh giúp tháo lắp dễ dàng và giữ ống hơi chắc chắn.
Các loại nối chữ T PE: PE 4, PE 6, PE 8, PE 10, PE 12, PE 16 dùng cho ống 4, 6, 8, 10, 12, 14.
Để có thể nối ống hơi tại các vị trí gấp khúc, bẻ ngoặc hay rẽ nhánh thì người ta có thể dùng co nối PV. Nó là dạng nối nhựa với 2 đầu nối ống vuông góc với nhau. Kích thước 2 đầu nối ống bằng nhau và đều là dạng nhấn nút nên rất thuận tiện cho việc sử dụng.
Một số loại co nối PV hiện có trên thị trường như:
PV 4: Cút nối ống phi 4 mm
PV 6: Cút nối ống phi 6 mm
PV 8: Cút nối ống phi 8 mm
PV 10: Cút nối ống phi 10 mm
PV 12: Cút nối ống phi 12 mm.
Người ta gọi là đầu nối nhanh chuyển đổi bởi vì PG là nối ống nhưng kích thước 2 đầu nối lại không bằng nhau: 1 đầu lớn, 1 đầu nhỏ. Nó sẽ dùng để chuyển từ ống hơi lớn sang ống nhỏ hơn. Chất liệu nhựa và màu sắc trắng, đen, xanh, các co PG được lắp trong hầu hết các hệ thống khí nén sản xuất.
Đặc điểm: Áp lực làm việc là từ 0 - 1 MPA, nhiệt độ dao động từ 0- 60 độC.
Nó thích hợp với cả ống PE hoặc PU.
Các model như: PG 6-4, PG 8-6, PG 8-4, PG 10-6, PG 10-8, PG 12-10, PG 12-8 PG16-12.
TPEG có hình dáng tương tự như TPE đó là đều có dạng chữ T, 3 đầu nối ống nhưng nó khác nhau là 2 đầu nối ống lớn và 1 đầu nối ống nhỏ. Đầu nối ống sẽ là dạng nhấn bấm với các răng khí xung quanh giúp giữ ống cố định, không bị rơi ra khi dẫn truyền khí hoạt động nhưng vẫn nhanh chóng khi tháo.
TPEG thiết kế phù hợp dùng cho các dây hơi khí nén phi 4 mm, 6 mm, 8 mm, 10 mm, 12 mm, 14 mm, 16 mm.
Ví dụ 1 số model như: PEG 6-4-6, PEG 8-6-8, PEG 10-8-10, PEG 12-10-12, PEG 8-4-8, PEG 10-6-10, PEG 12-8-12, PEG 16-12-16.
Co nối chữ thập PZA có đến 4 đầu nối ống và được thiết kế hình chữ thập. Thân co bằng nhựa, có thể màu đen, xanh hoặc trắng. Với chất liệu nhựa dày dặn thì nó có thể làm việc trong môi trường áp suất 0.1 mpa đến 1.0 mpa.
Người dùng muốn phân chia nguồn khí nén, phân chia dây hơi từ máy nén khí hoặc bình tích áp thì sử dụng nó.
Các loại PZA hiện có như:
PZA 4: Cút dạng thập nối ống 4mm
PZA 6: Cút dạng thập nối ống 6mm
PZA 8: Cút dạng thập nối ống 8mm
PZA 10: Cút dạng thập nối ống 10mm
PZA 12: Cút dạng thập nối ống 12mm
Nếu muốn chia dòng khí nén từ 1 nguồn thành 5 ngã, các khách hàng có thể sử dụng ngay PK 5. Nó là không chỉ kết nối các dây hơi khí nén mà còn phân chia các nguồn khí nén để sử dụng cho nhiều thiết bị cùng 1 lúc.
Đặc điểm của các PK5 đó là: Áp suất tối đa1.32Mpa tương đương với 13.5 kgf/cm². Nhiệt độ làm việc dao động từ 0 ~ 60°C. Áp suất thường dùng: 0~0.9Mpa tương đương từ 0~9.2kgf/cm².
Do thiết kế tối giản, mang tính tiện lợi cao nên rất được các khách hàng ưa chuộng.
Co nối PX có hình dáng khá giống với PY nhưng nó lại có ren ngoài. Tức nghĩa là nó nối 3 đầu: 2 đầu ống khí, 1 đầu ren ngoài nối thiết bị trong hệ thống.
Các hãng có co PX có các loại dùng cho ống 4, 6, 8, 10, 12 với ren M5, 10, 13, 17, 21 màu xanh, trắng, đen để khách hàng lựa chọn. Ví dụ như: PX 4-01, PX 4-03, PX 6-02, PX 8-04…
Khi cần cút nối nhanh khí nén mà có 2 đầu nối dây hơi khí nén và 1 đầu nối ren với thiết bị thì người dùng có thể chọn co nối TPB ren ngoài. Cút nối làm nhiệm vụ nối dây hơi với các thiết bị làm việc hoặc phân chia khí thành 2 nhánh.
TPB hiện nay có các loại dùng cho cỡ ren M5, 01, 02, 03, 04 và kích thước ống PU từ 4, 6, 8, 10, 12, 16. Ví dụ như: TPB 6-01, TPB 6-02, TPB 4-01, TPB 4-02, TPB 8-02…
CF là loại đặc biệt bởi vì nó có đầu nối ống bằng nhựa, thân bằng đồng và có ren ăn khớp trong.
Nó sẽ nối dây hơi khí nén với van, xi lanh, bộ lọc bằng ren ăn khớp trong. Những ren này được gia công tỉ mỉ để không bị rò rỉ khi truyền dẫn khí, kín khít và an toàn.
Quy cách khớp nối khí nén ren ngoài CF sẽ bao gồm:
Quy cách nối ống: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm
Quy cách nối ren: 10mm, 13 mm, 17mm, 21mm,
Người dùng cắt ống PU theo đường thẳng và sẽ cắm thẳng vào đầu nối nhanh sao cho không bị nghiêng. Khi muốn rút tháo ống thì cũng rất dễ dàng khi chỉ cần dùng tay nhấn nhẹ vào vòng đệm ngoài của co.
Van tiết lưu SL có 1 đầu nối ống hơi, 1 đầu nối thiết bị bằng ren ngoài. Ở giữa van có 1 vít vặn điều chỉnh. Người ta dùng nó để điều chỉnh lưu lượng khí nén từ dây hơi cấp vào thiết bị. Thông qua đó, tốc độ của chấp hành, cụ thể ở đây là xi lanh có thể điều chỉnh được.
Co nối này sẽ được phân chia thành các model để dùng cho các ống phi 4, 6, 8, 10, 12, 16 và cỡ ren M5, 10, 13, 17, 21.
SL làm việc trong phạm vi áp suất 0~0.85Mpa nên thích hợp cho cả hệ thống khí nén dân sinh, công nghiệp.
Chúng ta gọi HVFF là khóa hơi bởi nó kết nối với 2 đường ống và có 1 khóa được bố trí ở giữa để vặn nhằm đóng mở van, cho phép đi qua hoặc chặn dòng khí nén. Ví dụ như nó có thể ngắt khí nhanh chóng trước bộ lọc khí để việc sửa chữa được diễn ra thuận lợi.
Các van khóa này đều làm bằng nhựa, thao tác lắp đặt đơn giản với dạng đầu bấm, dễ dàng tháo ra trên đường ống tại nhiều vị trí khác nhau.
Ưu điểm của van khóa này đó là: Nhẹ, bền, nhỏ gọn. Phụ kiện này có độ bền lên đến 2 năm. Áp lực làm việc 0~1.5Mpa, nhiệt độ - 0 đến 60°C. Nó có thể dùng cho đường ống hơi loại PA, PU, PE.
Hiện nay, B2B đang có các loại:
HVFF 06: Khóa hơi hai đầu ống 6
HVFF 08: Khóa hơi hai đầu ống 8
HVFF 10: Khóa hơi hai đầu ống 10
HVFF 12: Khóa hơihai đầu ống 12.
Van tiết lưu 2 đầu nối ống hơi, ở giữa có 1 vít vặn thì được gọi là LSA với chức năng điều chỉnh lưu lượng khí nén trong đường dây dẫn. Khi vặn vít này theo chiều đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ thì nó sẽ cho nhiều hoặc ít khí đi qua, từ đó có thể điều chỉnh tốc độ của động cơ, chấp hành theo mong muốn.
Một số loại LSA nhu:
LSA 4: Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU4
LSA 6: Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU6
LSA 8: Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU8
LSA 10: Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU10
LSA 12: Van tiết lưu khí hai đầu ống phi PU12
Phụ kiện với nhiều màu sắc và thích hợp dùng cho cả trong sinh hoạt và hoạt động sản xuất.
Lý do mà các khớp nối khí nén của EMDN cung cấp được sử dụng rất nhiều đó là:
+ Cút nối có rất nhiều loại, đáp ứng được nhu cầu lắp đặt và sử dụng của mọi hệ thống: 2 đầu nối ống, 1 đầu nối ống 1 đầu nối thiết bị, tiết lưu 2 đầu ống, khóa hơi, 3 đầu nối ống, nối giảm…
+ Đặc biệt, kích thước của nó đa dạng với size M5, 10, 13, 17, 21, 27. Với các co lớn hơn hoặc nhỏ thì sẽ được đặt để gia công riêng.
+ Nhìn chung thì các co nối nhỏ gọn và được làm từ đồng thau, nhựa nên có thể làm việc được trong môi trường nhiệt độ, áp suất thay đổi. Độ bền co nối chính hãng được khách hàng đánh giá cao.
+ Đặc điểm của an toàn của linh kiện khí nén đó là cách nhiệt, cách điện. Vì thế mà nó khi dùng tại các không gian, môi trường khác mà không cần phải băn khoăn, lo lắng.
+ Giá cả co nối rẻ. Chỉ từ 10 ngàn đến 20 ngàn đối với cút nhỏ, những cút nối lớn hơn thì giá từ vài chục ngàn đến khoảng 200 ngàn. Giá bán sẽ có sự chênh lệch do nguồn gốc xuất xứ, loại thông dụng…Tuy nhiên thì đều phù hợp với khả năng tài chính của mỗi khách hàng từ phân khúc bình dân, cao cấp.
+ Chúng ta có thể vệ sinh, tháo rời co nối và sử dụng cho các hệ thống khác nếu cần.
+ Việc lắp vào ống hay vặn ăn khớp ren vào các thiết bị như: bộ lọc, van, ben hơi… đều rất nhanh chóng, chắc chắn và dễ dàng.
+ Phần nối của co tiêu chuẩn, giúp nối sâu dây dẫn khí nén. Ngoài ra, nó có thể giúp giảm áp lực 1 phần trong cả quá trình truyền dẫn. Nó có thể giảm gánh nặng đang đè lên ống dây, tăng tính bền vững kết cấu cả hệ thống.
+ Kể cả khi làm việc hệ thống áp lực thấp hay hệ thống áp lực cao thì các co nối cho mối nối chắc chắn, không bị rò rỉ và có độ kín khít. Nhờ thế mà dây hơi khí nén không bị bung ra, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Cút nối khí nén thì sẽ được sử dụng trong hệ thống khí nén. Với khả năng ứng dụng đa dạng không chỉ trong sản xuất, chế biến công nghiệp mà nó còn trong cả đời sống hàng ngày. Chúng ta có thể bắt gặp nó ở nhiều hơn trong nhiều vai trò như: nối ống, phân chia khí, tiết lưu, nối thiết bị, khóa hơi…để phục vụ cho nhu cầu lắp đặt trong hệ thống từ quy mô nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Trong đời sống
Co nối dùng cho các máy nén khí để phun xịt bụi, xì khô tại gara xe ô tô, xưởng gỗ… Những hệ thống đu quay, tàu lượn tại khu vui chơi giải trí cũng có co nối và các thiết bị khí nén.
+ Trong công nghiệp
Nó sẽ dùng cho những ngành công nghệ cao, đòi hỏi chính xác gần như tuyệt đối như: Hàng không, vũ trụ, năng lượng, sản xuất vũ khí
Hay như những ngành cần sạch sẽ, an toàn vệ sinh: Chế biến lương thực, sản xuất nước giải khát, sữa, bia rượu, thuốc và thiết bị y tế.
Những ngành công nghiệp mũi nhọn: lắp ráp linh kiện điện tử, cơ khí chế tạo, đóng tàu, chế biến thực phẩm, dệt sợi và may mặc, hóa chất, sản xuất thép, gang
Co nối dùng cho những máy đóng gói, máy đóng nắp chai, trạm nguồn, máy kéo hơi, máy chấn, máy in, máy dập, máy cắt… vận hành bằng khí nén an toàn, sạch và tiết kiệm chi phí.
Càng ngày, sự phát triển của khoa học kỹ thuật sẽ giúp cho các cút nối nhanh khí nén tối giản hơn. Việc sử dụng nó cũng không còn phức tạp như trước đây nữa.
Tên gọi cũng cho ta biết được 1 phần nào đó về thông tin, cách sử dụng của nó. Trên tay thì co nối nhỏ gọn, số lượng lắp trên hệ thống lớn mà không ảnh hưởng, tỳ đè sức nặng lên đường ống.
Sau khi đã chuẩn bị những thiết bị, ống dẫn khí và linh kiện đầy đủ thì chắc đầu thao tác lắp. Cắm chặt ống dẫn khí nén vào bên trong của phần nhựa kết nối. Sau khi đã hoàn thành thì có thể sử dụng ngay. Chú ý cắt ống dứt khoát và cắm ống thẳng.
Sau khi hoàn thành công việc, người dùng muốn tháo ra nên chỉ cần ta tay bấm phần nhấn và giữ lại, 1 tay còn lại kéo ống hơi ra ngoài. Thao tác lắp và tháo của co nối đều rất dễ dàng cho người dùng dù là những khách hàng mới tiếp cận với khí nén.
Không phải bất cứ co nối nào cũng lắp vừa ống dẫn. Chỉ có những co phù hợp kích thước thì mới đảm bảo sự kín khít, không bị rò rỉ khí ra bên ngoài, an toàn cho cả hệ thống.
Vì thế mà chúng tôi thường khuyên khác là phải chú ý và tính toán sao cho kích thước của co nối, đầu ren tương ứng với ống, cửa khí của thiết bị. Để được tư vấn và hỗ trợ, khách hãy liên hệ với EMDN – 1 trong những đơn vị hàng đầu tại Miền Trung chuyên cung cấp co nối chính hãng, giá cả phải chăng và đầy đủ số lượng.
Mọi chi tiết xi liên hệ: 0236 3767 333 – 0982.434.694 hoặc email: info@tudonghoadanang.com